Photoshop co ban, tai lieu hoc Photoshop co ban CS6 Tieng Viet 2016


Photoshop cơ bản - Giới thiệu

Photoshop là một chương trình xử lý ảnh (Bitmap) chuyên nghiệp, lắp ghép hình ảnh, phục chế ảnh cũ, tạo ảnh nghệ thuật, hỗ trợ thiết kế Web và phục vụ in ấn (Poster, Catalogue, brochure,…) 
  • Đồ họa bitmap là dạng hình ảnh được cấu tạo từ các điểm ảnh, gọi là Pixel ảnh. Chương trình đại diện:Photoshop, Paint,…
  • Đồ họa Vector là dạng đối tượng được xây dựng dựa trên các công thức toán học. Chương trình đại diện: Corel Draw, AI,…
Hiện nay có Phoshop có 2 phiên bản mới nhất là Photoshop CS6 và Photoshop CC

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Photoshop CS6 và Photoshop CC

Photoshop cơ bản - Ứng dụng

Học Photoshop cơ bản chúng ta có thể xử lý hình ảnh cho banner, cho web,... Nó là ứng dụng chỉnh sửa ảnh không còn xa lạ với nhiều người, quan trọng nhất là những Designer

Photoshop CS6 có rất nhiều tính năng cho phép người dùng thực hiện các điều chỉnh hình ảnh chuyên sâu, tạo ra những hình ảnh, các tác phẩm thiết kế phức tạp. Các tùy chọn Background Save và Auto-recovery, các công cụ như Select tool, Brush Tool, Crop Tool, Content-Aware, blur, các bộ lọc, thao tác với Layer...sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình thiết kế.


Photoshop cơ bản - Tính năng

  • Học photoshop cơ bản chúng ta có thể thiết kế, thoả sức sáng tạo với các thiết kế 2D & 3D kinh điển. Bạn có thể sử dụng các công cụ như Brush ( Tô màu),  Selection (chọn vùng),... để tạo ra những sản phẩm thiết kế tuyệt vời. Đó chính là những Graphic Designer, hay thậm chí là những Photographer chính hiệu.
  • Thứ hai là cải thiện đồ họa 3D cho video. Với sự hỗ trợ của phần mềm này, người dùng có thể tạo và cải thiện tính năng 3D, tạo ra các hình ảnh HDR tuyệt vời để làm phông nền trong video cũng như các nội dung chuyển động trong một video. .
  • Thứ ba là Thiết kế web với khả năng tương tác cao. Người dùng có thể thiết kế những giao diện tối ưu nhất để phù hợp với các nội dung web mang tính tương tác cao, đồng thời mang đến cho người xem trải nghiệm duyệt web đáng nhớ.
  • Tính năng thứ tư của Photoshop là nó giúp nổi bật trang web của người dùng. Trong đây bạn sẽ đóng vai là 1 Web designer chuyên thiết kế những layout, những themes đẹp mắt, làm cho người dùng lướt web hàng giờ mà  không chán


Để học Photoshop cơ bản, bạn cần có 1 cái laptop với cấu hình như sau:
Yêu cầu hệ thống:
+Bộ xử lý: Intel Pentium 4 hoặc AMD Athlon 64
+RAM: 1 GB
+Ổ cứng trống: 1 GB
+Độ phân giải màn hình: 1024 x 768
+OpenGL 2.0
+Ổ DVD-ROM

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu đi chi tiết về photoshop cơ bản với vài bài học dành cho người mới bắt đầu. Chỉ vài giờ học chúng ta sẽ có thêm một kiến thức mới và có thể tự chỉnh sửa ảnh của mình, thoã niềm đam mê :D


Photoshop cơ bản - Bài 1 : Vùng chọn

Đầu tiên chúng ta khởi động Photoshop CS6 lên, giao diện làm việc của nó như sau:
photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Giao diện làm việc

Ta thực hiện thao tác tạo 1 file mới, ta vào thanh menu , chọn file -> NEW
photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Tạo file


Resolution: Mật độ điểm ảnh trên một đơn vị diện tích. Mật độ điểm ảnh càng cao thì chất lượng ảnh càng tốt, dung lượng file càng nặng.
In offset cần độ phân giải là 300 dpi (pixel per inch) và Mode màu là CMYK. Ngoài ra còn :

  • Open: Mở tất cảcác file hình ảnh (PSD, JPG,TIFF, 
  • GIF, BMP, PNG,...) 
  •  Save as:Lưu file với tên mới, phần mởrộng mới 
  • hoặc đường dẫn mới,… 
  •  Save for web:Tối ưu hóa ảnh cho Web 
  •  Page setup:Xác lập trang in 
  •  Print:Ra lệnh in 

Công cụ ZOOM

Ta chọn hình kính lúp để phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh, file ta đang thiết kế, chỉnh sửa

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ ZOOM
Hoặc ta ấn tổ hợp phím bên dưới 

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ ZOOM

Công cụ SELECT

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Select
photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Select

Công cụ LAZZO

Photoshop cơ bản - Công cụ Lazzo

Lasso: Là công cụchọn vùng chọn tự do. Thao tác: Rê mouse quanh chu vi đối tượng
Polygon Lasso: Là công cụchọn vùng chọn tự do. Thao tác: Kích từng điểm đểtạo khung viền chọn. Kích lại điểm đầu tiên hoặc kích kép để kết thúc.Xóa từng điểm chọn sai bằng phím backspace hay delete hoặc Undo từng bước.
Magnetic Lasso: Công cụ chọn từ tính .Thao tác: Kích xác định điểm đầu tiên, nhảchuột, di chuyển chuột dọc biên đối tượng, kích lại điểm đầu tiên hoặc kích kép để kết thúc.

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Lazzo 


Công cụ MAGIC WAND


photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Magic Wand

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản -Công cụ Magic Wand

Một số phím tắt:

  • -Bấm Shift: Vẽ vùng chọn từ đều (vuông, tròn) 
  • -Bấm Alt: Vẽvùng chọn từtâm 
  • -Bấm Alt + Shift: Vẽvùng chọn đều từtâm 
  • -Trường hợp đã có 1 vùng chọn rồi, ta có thểbấm Shift để cộng thêm vùng chọn, Alt để trừ bớt 1 phần của vùng chọn. 
  • -Ctrl + D: Hủy vùng chọn 

Công cụ Crop

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Crop

Cắt xén hình ảnh. 
Bấm Enter hoặc D-click vào bên trong vùng chọn để hoàn tất.


Công cụ Move

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Move

Công cụ COLOR RAGE

vào Select->Color range

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Color Range

Làm việc với Section trong công cụ SELECT

Vào SELECT->Load SECTION hoặc Save SECTION

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Select

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Select

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Select

Photoshop cơ bản - Bài 2 - THAO TÁC VỚI LAYER

    Menu Layer ( Phím tắt F7)
photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Layer

    Menu Palette Layer

  • New Layer: tạo Layer mới 
  • Duplicate Layer: copy ra thêm 1 Layer nữa giống với Layer hiện hành 
  •  Delete Layer: bỏ lớp Layer 
  • New Layer Set: tạo 1 layer quản lý các Layer bên trong 
  • New Set From Linked: khi các Layer bên trong Set đã Link lại với nhau sẽ New Set mới và các Layer đã Link sẽ chuyển qua hết bên Set mới 
  • Clock All Linked Layer: khoá Layer trong Set khi Linked lai với nhau 
  •  Layer Porpertise: thay đổi tên và thuộc \nh của Layer 
  •  Blending Options: kiểu hiệu ứng 
  •  Merge Down: gộp nội dung Layer hiện hành với Layer nằm ngay dưới nó 
  •  Merge Linked: gộp nội dung Layer hiện hành với các Layer có dấu kiểm nhận dấu Link 
  •  Merge Visible: gộp các Layer có biểu tượng con mắt lại thành 1 Layer Background 
  •  Flatten Image: gộp tất cả các Layer thành Layer Background 
  •  Pallete Option: chọn chế độ hiển thị trên Layer

Blending Mode: Các chế độ hòa trộn lớp

  • Normal: Chuẩn, không hòa trộn 
  • Dissolve: Tạo hiệu ứng cọ vẽ khô trong một lượng Pixel được hòa trộn. 
  • Darken: Kết quả nghiêng về màu tối, sắc độ đậm vẫn được bảo toàn, đậm hơn so với ảnh ban đầu. 
  • Multiply: Kết quả đậm hơn so với ảnh ban đầu và có sự hòa trộn đều màu sáng và màu tối. 
  • Color Burn: Tạo ra hiệu ứng chiếu sáng thường nghiêng về sắc nâu đỏ, những màu sáng trở nên rực rỡ, hiệu ứng thường tạo ánh sáng gắt trên nền đậm. 
  • Linear Burn: Hiệu ứng gần giống Color burn nhưng độ chuyển màu bớt gắt hơn các độ chuyển sáng tối. 
  • Lighten: Tạo ra kết quả sáng hơn so với ảnh ban đầu và làm giảm độ đậm trên hình ảnh. 
  • Screen: Sáng hơn so với ảnh ban đầu, chế độ này ngược với hiệu ứng Multiply.
  • Color Dodge: Làm sáng màu nền để làm nổi bật màu hòa trộn thường nghiêng về 
  • những màu rực rỡ. 
  • Linear Dodge: Hiệu ứng gần giống Color Dodge nhưng độ sáng bớt gắt. 
  • Overlay: Ở chế độ này thường nghiêng về sắc độ nóng và rực rỡ. 
  • Soft Light: Hiệu ứng gần giống hiệu ứng Overlay nhưng độ tương phản bị giảm đi, ảnh thường cho ánh sáng dịu. 
  • Hard Light: Kết quả nghiêng về màu đậm. 
  • Vivid Light: Tạo ảnh có độ rực rỡ làm tăng độ tương phản so với ảnh ban đầu. 
  • Linear Light: Gần giống với hiệu ứng Vivid Light nhưng giảm độ tương phản. 
  • Pin Light: Tạo kết quả rực rỡ màu tuy nhiên có tăng thêm các cấp độ trung gian.
  • Difference: Kết quả tạo ra một màu thứ ba khác biệt so với hệ màu ban đầu. 
  • Exclusion: Gần giống hiệu ứng Difference nhưng bị giảm độ tương phản. 
  • Hue: Màu sắc bị hòa trộn và lẫn vào màu nền. Ở chế độ này thường có tông màu xám. 
  • SaturaYon: Kết hợp độ xám và sắc độ của màu hòa trộn với màu nền. 
  • Color: Hòa trộn có bảo lưu độ sáng tối của màu nền với sắc độ và cường độ của màu hòa trộn. 
  • Luminosity: Nghiêng về thang độ xám nhưng màu rực rỡ ít bị hòa trộn.
Các thao tác trên Layer:
1.  Chọn Layer
2.  Sắp xếp thứtựtrên dưới các Layer
3.  Ẩn/ hiện Layer
4.  Liên kết các layer (Link)
5.  Đổi tên Layer
6.  Tạo 1 Layer mới
7.  Nhân bản Layer
8.  Xóa Layer
9.  Gộp lớp (Merge Linked, Merge Visible, Flatten Image,…)
10.  Gióng hàng
11.  Phân phối đều các Layer

Photoshop cơ bản - Bài 3 - TRANSFORM & BRUSH

Công cụ Transform

Để Transform đối tượng ta chọn layer rồi vào Edit->Transform hoặc ấn Ctrl+T
photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Các chức năng của Transform

Công cụ Brush

photoshop-co-ban
Photoshop cơ bản - Công cụ Brush
Hộp cọ Brush
photoshop-co-ban
Photoshop cơ bãn -Công cụ Brush
                  Chỉnh lại thông số cho cọ Brush
                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - Công cụ Brush
                  • Brush Tip shape: Ấn định tùy chọn cho cọ vẽ: 
                  • Master Diameter: Kích cỡ cọ vẽ
                  • Use sample Size: Sử dụng lại nét cọvẽban đầu. 
                  • Angle: Góc lệch so với phương ngang của độ dài cọ vẽ hình Ellip 
                  • Roundness: Độ bo tròn của đầu cọ (100%: tròn, <100%: ellip) 
                  • Hardness: Độ sắc nét của nét cọ. 
                  • Spacing: Khoảng cách giữa các đầu cọ trong một nét vẽ.
                  • Shape Dynamics: Các kiểu tùy chọn khác của nét cọ(Control: Fade, Pen pressure,…) 
                  • Scattering: Xác định độphân tán, chi phối sốlượng và vịtrí hạt phun trên nét vẽ. 
                  • Texture: Áp dụng mẫu họa tiết kết cấu vào nét vẽ
                  •  Dual Brush: Sửdụng 2 đầu cọ đểtạo ra những nét vẽ. Ta xác định những tùy chọn cho đầu cọ thứ nhất với "Brush Tip Shapez" và xác định cho đầu cọ thứ2 bắng lDual brushz. 
                  • Color Dynamics: Quản lýviệc thay đổi màu sắc trên đường đi của nét vẽ. 
                  • Other dynamics: Dùng đểtô màu trên đường đi của nét vẽ. 
                  • Noise: Tạo hiệu ứng hạt xung quanh nét cọmềm biên. 
                  • Wet Edges: sử dụng đường viền nét vẽmàu nước. 
                  • Shape Dynamics: Sự thay đổi hình dáng nét cọvẽ. 
                  • Airbrush: Tạo hiệu ứng màu phun 
                  • Smoothing: Tạo ra nét vẽ trơn 
                  • Protect texture: Áp đặt cùng 1 loại họa tiết cho các đầu cọ khác nhau để đảm bảo tính đồng nhất
                  .

                  Photoshop cơ bản - Bài 4 - LAYER MASK & QUICK MASK

                  LayerMask (mặt nạ) là một công cụ quan trọng trong bộ môn photoshop cơ bãn, nó được sử dụng kết hợp với công cụ Brush nhằm làm che mờ (mất) một Layer tuỳ vào mức độ Opacity mà ta tuỳ chỉnh. Layer mask gồm:
                  • Màu sắc sử dụng: Trắng: hiển thị & đen: che khuất
                  • Công cụ sử dụng: Brush or Gradient ( Tô màu chuyển sắc)
                  • Tạo mặt nạ : ta tạo như hình và sử dụng công cụ Brush bôi những chỗ ta muốn 
                  \
                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản -Công cụ Quick MAsk


                  Photoshop cơ bản - Bài 5 - Màu sắc



                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - Công cụ tô màu Gradient



                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - Tuỳ chỉnh màu tô Gradient

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - Các kiểu tô Gradient


                  Photoshop cơ bản - Bài 6 - TẠO HIỆU ỨNG VỚI LAYER STYLE

                  Thao tác thực hiện:

                  Nhấp 2 lần vào layer muốn tạo hiệu ứng

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - cách 1

                  Nhấp chuột phải lên layer muốn tạo hiệu ứng, chọn Blending Option

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - cách 2

                  Nhấp vào biểu tượng fx ở bên dưới palette layer, chọn kiểu hiệu ứng

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - cách 3

                  Chọn menu Layer/ Layer Style/ Blending Option

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - cách 4

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - Cửa sổ Layer Style


                  Drop Shadows: tạo bóng đổ


                  Inner Shadows: bóng đổ phía trong


                  Outer Glow: phát sáng phía ngoài


                  Inner Glow: phát sáng phía trong


                  Outer Bevel: vát cạnh phía ngoài



                  Inner Bevel: vát cạnh phía trong



                  Emboss: vát cạnh + chạm nổi phía trong + ngoài



                  Emboss: vát cạnh + chạm nổi phía trong + ngoài kết hợp Gloss Contour


                  Pillow Emboss: vát cạnh + chạm nổi phía trong => giả lập sự khắc sâu


                  Satin: tạo độ trơn láng


                  Color Overlay: phủ lên đối tượng 1 lớp màu mới



                  Gradient Overlay: phủ lên đối tượng 1 lớp màu chuyển sắc


                  Stroke: tạo viền (màu đơn) cho đối tượng


                  Stroke: tạo viền (màu chuyển sắc) cho đối tượng


                  Stroke: tạo viền (mẫu pattern) cho đối tượng


                  Photoshop cơ bản - Bài 7 - ĐƯỜNG PATH

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - các công cụ Pen Tool

                  • Pen Tool: công cụ chính để tạo đường path
                  • Freeform Pen Tool: vẽ đường path bằng cách kéo chuột tự do
                  • Add Anchor Point Tool: thêm node
                  • Delete Anchor Point Tool: xóa node
                  • Convert Point Tool: hiệu chỉnh tay nắm
                  Thuộc tính của công cụ Pen

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - mô tả từng thuộc tính

                  Thao tác trên đường path

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - vẽ đoạn thẳng

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - vẽ đoạn cong

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - vẽ đoạn cong phức tạp

                  Thư viện hình Custom Shape

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - thư viện Custom Shape và tùy chọn

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - Path Selection Tool

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - Direct Selection Tool

                  Palette Path

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - cửa sổ palette Path và các chức năng

                  Photoshop cơ bản - Bài 8 - VĂN BẢN TEXT

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - công cụ text

                  photoshop-co-ban

                  Photoshop cơ bản - thanh công cụ text và các chức năng

                  Định dạng Artistic Text

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - panel Character

                  Định dạng Paragraph Text

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - panel Paragraph

                  Kiểu chữ uốn cong

                  photoshop-co-ban
                  Chọn lớp chữ

                  photoshop-co-ban
                   Photoshop cơ bản - cửa sổ Warp Text

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - tùy chọn kiểu uốn cong

                  Photoshop cơ bản - Bài 9 - CÔNG CỤ CỌ VẼ BRUSH

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - thanh công cụ brush và các chức năng

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - hộp thoại brush


                  Các loại nét cọ

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban


                  Công cụ Pencil

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - chọn công cụ Pencil

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - thanh công cụ Pencil và các chức năng

                  History Brush Tool

                  photoshop-co-ban

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - thanh công cụ Art History Brush

                  Tẩy xóa Eraser

                  photoshop-co-ban
                  Photoshop cơ bản - chọn công cụ Eraser



                  Vậy là chúng ta đã học biết được sơ lược về bộ môn photoshop cơ bản này rồi. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn đam mê thiết kế & học photoshop. Dưới đây là link down tài liệu FULL



                   Photoshop co ban

                  Nhớ click bỏ qua quảng cáo nha 

                                  Related

                                  photoshop 8165836876997556741

                                  Post a Comment Default Comments

                                  1. Bài hướng dẫn rất chi tiết và bổ ích !

                                    ReplyDelete
                                  2. Bài viết rất hữu ích đối với các bạn bắt đầu học Photoshop cơ bản

                                    ReplyDelete
                                  3. Bạn hướng dẫn rất chi tiết, đánh dấu để học dần

                                    ReplyDelete
                                  4. khá đấy, chuẩn như lê duẩn :v

                                    ReplyDelete
                                  5. đã làm theo và thành công :V

                                    ReplyDelete
                                  6. Bài viết thặc chuyên sâu. Cảm ơn bạn hihi

                                    ReplyDelete

                                  emo-but-icon

                                  item